Huyệt Tinh Minh: vị trí, cách xác định, chủ trị, cách châm cứu

HUYỆT: Tinh Minh

HÌNH ẢNH

TÊN HUYỆT

Huyệt có tác dụng làm cho con ngươi mắt (tinh) sáng (minh), vì vậy gọi là Tinh Minh.

TÊN KHÁC

Lệ Không, Lệ Khổng, Mục Nội Tý, Tình Minh.

XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

VỊ TRÍ

Cách đầu trong góc mắt 0,1 thốn.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt nhận được những mạch của kinh Chính Thủ Thái Dương, Túc Dương Minh, mạch Âm Kiều, mạch Dương Kiều và mạch Đốc.

• Thiên Hàn Nhiệt Bệnh (Linh Khu 21): Mạch Dương Kiều nhập vào mạch Âm và mạch Âm Kiều xuất ra từ Dương rồi giao nhau ở khóe mắt ngoài (trong) vì vậy khi nào Dương khí thịnh thì mắt mở trừng, khi nào Âm khí thịnh thì mắt nhắm lại.

TÁC DỤNG

Sơ phong tiết nhiệt, thanh hỏa, minh mục.

CHỦ TRỊ

Trị các bệnh về mắt, thần kinh mặt liệt.

CHÂM CỨU

Bảo người bệnh nhắm mắt, châm thẳng sâu 0,5 – 1 thốn. Không vê kim – Không cứu.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là cơ vòng miệng dưới, chỗ bám của cơ tháp, cơ mày, trên chỗ bám của cơ nâng mũi và môi trên. Chỗ xương hàm trên tiếp khớp với xương trán. Trong ổ mắt có cơ thẳng trong.

• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh dưới dây thần kinh sọ não số III. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

PHỐI HỢP HUYỆT

1.Phối Ngư Vĩ + Thái Dương [châm ra máu] trị mắt sưng đỏ, đau (Ngọc Long Kinh).

2.Phối Hành Gian (C.2) trị quáng gà (Châm Cứu Tụ Anh).

3.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Tứ Bạch (Vi.2) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Đại Thành).

4.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Tứ Bạch (Vi.2) trị mắt đỏ, mắt viêm (Châm Cứu Đại Thành).

5.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Dương + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mắt tự nhiên sưng đỏ, mắt đau (Thẩm Thị Dao Hàm).

6.Phối Toàn Trúc (Bq.2) trị mắt mờ, ra gió chảy nước mắt, mắt ngứa, mắt đau, quáng gà, mắt có màng (Thập Tứ Kinh Yếu Huyệt Chủ Yếu Ca).

7.Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hành Gian (C.2) + Quan Nguyên (Nh.4) + Quang Minh (Đ.37) + Thận Du (Bq.23) trị mắt đau (Trung Hoa Châm Cứu Học).

8.Phối Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị thần kinh ở ổ mắt viêm (Châm Cứu Học Thủ Sách).

9.Phối Can Du (Bq.18) + Giác Tôn (Ttu.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) + Thái Dương + Thận Du (Bq.23) trị đục nhân mắt, tiền phòng xuất huyết, đáy mắt xuất huyết, thần kinh thị giác teo (Châm Cứu Học Giản Biên).

10.Phối Cầu Hậu + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) + Quang Minh (Đ.37) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị thần kinh thị giác teo (Châm Cứu Học Thượng Hải).

10.Phối Cầu Hậu + Phong Trì (Đ.20) + Thái Xung (C.3) trị thần kinh thị giác teo (Châm Cứu Học Thượng Hải).

12.Phối Cầu Hậu + Phong Trì (Đ.20) + Thái Xung (C.3) trị đau mắt trắng (trắng giác mạc) (Châm Cứu Học Thượng Hải).

13.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Dương + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

14.Phối Hiệp Bạch (P.4) trị mắt sưng đỏ, đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

15.Phối Tý Nhu (Đtr.14) trị nhãn cầu sưng đỏ đau, chảy nước mắt sống (Châm Cứu Học Thượng Hải).

16.Phối Can Du (C.18) + Đởm Du (Bq.19) + Thiếu Thương (P.11) trị mắt đỏ (Châm Cứu Học Thượng Hải). 17. Phối Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Thừa Khấp (Vi.1) + Tứ Bạch (Vi.2) trị mắt viêm do nghề nghiệp (Châm Cứu Học Thượng Hải).

18.Phối Nội Đình (Vi.44) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mắt sưng đỏ, đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

19.Phối Tứ Bạch (Vi.2) trị các bệnh về mắt và các chứng mắt mờ giai đoạn đầu (Châm Cứu Học Thượng Hải).

20.Phối Kỳ Môn (C.13) + Phong Trì (Đ.20) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

21.Phối Cầu Hậu + Ế Minh + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Dương + Thiếu Trạch (Ttr.1) +

Thượng Tình Minh trị giác mạc trắng, mắt mờ dần (Châm Cứu Học Thượng Hải).

GHI CHÚ

• Sau khi rút kim ra, áp bông vào đè mạnh 2 – 3 phút để đề phòng chảy máu. Nếu ngộ châm vào mạch máu gây chảy máu, quanh mi mắt dưới sẽ bị quầng xanh tím, một tuần sau, vết quầng sẽ tự tan, không ảnh hưởng đến thị lực.

THAM KHẢO

• “Tinh Minh trị mắt mộng” (Linh Quang Phú).

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận