Cây Dành dành | Vị thuốc đông y

CHI TỬ, DÀNH DÀNH

HÌNH ẢNH, TÁC DỤNG, VỊ THUỐC NAM, ĐÔNG Y, BÀI THUỐC DÂN GIAN CHỮA BỆNH, THUỐC BẮC

Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis. Họ: Cà phê (Rubiaceae).

Tên khác: Chi tử, Mác làng cương(Tày).

Cách trồng: Nhân giống bằng gieo hạt và giâm cành. Hạt thường gieo vào vườn ươm tháng 11-12. Hiện nay, người ta trồng bằng giâm cành là chủ yếu. Chọn những cành bánh tẻ khỏe mạnh, chặt thành từng đoạn dài 20-25cm, trồng vào hốc đã được bón lót phân chuồng hoai hoặc rác mục. Trồng nghiêng 250-300, sâu 10-15cm, cây cách cây 1x1m. Cần tưới đều cho đến khi cành ra lá mới. Khi cây lớn lên, tiến hành làm cỏ, xới quanh gốc và bón thúc khi cây bắt đầu trổ hoa.

Bộ phận dùng và cách bào chế: Dùng quả, lá. Quả chín ngắt bỏ cuống, phơi hoặc sấy nhẹ cho khô. Có thể nhúng nước sôi hoặc đồ chừng nửa giờ rồi mới phơi. Quả dễ mốc nên cần bảo quản nơi khô ráo. Tùy theo tác dụng mà có thể dùng sống để thanh nhiệt, sao qua để tả hỏa, sao đen để cầm máu, để cả vỏ chữa chứng nhiệt ở ngoài biểu, bỏ vỏ, chỉ dùng hạt chữa chứng bụng và ngực nhiệt. Lá thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc sao.

Tác dụng và liều dùng: Thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, lợi tiểu, giải độc. Dùng để chữa các chứng: Bồn chồn khó ngủ, hạ sốt, mắt đỏ, đau, vàng da, tiểu tiện khó, nôn ra máu, chảy máu cam, đái ra máu, băng, lậu.

Liều dùng: 6-12g dạng thuốc sắc hoặc hoàn, tán.

Dùng ngoài, lá giã nát, đắp lên giảm sưng đau khi bị bong gân, đụng dập.

Bài thuốc ứng dụng:

Bài 1: Chữa viêm gan gây vàng da, vàng mắt, chán ăn, người mệt mỏi:

Chi tử 12g, Nhân trần 30g, Vỏ đại 10g( hoặc chút chit 8g). Sắc uống ngày 1 thang, uống 5-7 thang.

Bài 2: Chữa ho ra máu, thổ huyết:

Chi tử sao 20g, Hoa hòe sao 20g, Sắn dây sao 20g. Hòa thêm ít muối, sắc uống ngày 1 thang.

Bài 3: Chữa chảy máu cam: Chi tử đốt thành than, tán mịn, thổi vào mũi.

Bài 4: Chữa hỏa bốc lên đầu gây đau mắt, ù tai, chảy máu mũi:

Chi tử sao 16g, hạt muồng sao 16g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 5: Chữa ho có đờm, sốt nhẹ, đau họng:

Lá dành dành 50g, Rau má 50g, Lá nhọ nồi 50g, Trắc bá diệp 50g. Tất cả đều dùng tươi, rửa sạch, giã nhỏ, vắt lọc lấy nước, thêm ít muối uống trong ngày.

Bài 6: Chữa trẻ em đái ra nước trắng như nước vo gạo(dưỡng chấp):

Rau má tươi 20g, Lá dành dành sao 10g, Lá rau ngót 10g, Bông mã đề 10g, Hoạt thạch tán bột 20g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 7: Chữa chứng lợm giọng, muốn mửa mà không mửa được(do dạ dày bị nhiệt):

Chi tử(bỏ vỏ) sao 12g, Vỏ quýt 12g, Tinh tre 12g, Gừng tươi giã vắt lấy nước nửa chén. Sắc uống nóng.

Bài 8: Chữa đau thượng vị do hỏa uất:

Quả dành dành sao cháy( nam giới dùng 7 quả, nữ giới dùng 9 quả), sắc với nước rồi hòa với nửa chén nước gừng tươi uống.

Bài 9: Chữa chứng mẩn ngứa, ban sẩn ngoài da, lở miệng kèm hơi thở nóng, tiểu tiện màu vàng, người nóng bức(Thừa kế BS Trần Hữu Tuấn-F3, TP Tuy Hòa):

Chi tử 4g, Cúc hoa trắng 4g, Rau câu biển khô 4g, Bạc hà khô 2g, Nhân trần 4g, La hán 1 quả. Sắc uống hành ngày thay nước uống.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận