HUYỆT: Tý Trung
HÌNH ẢNH
TÊN KHÁC
Thủ Nghịch Chú, Trị Nan 3, Tứ Độc Hạ Nhất Thốn.
XUẤT XỨ
Thường Dụng Kinh Huyệt Giải phẫu Học Định Vị.
VỊ TRÍ
Xác định giữa nếp gấp cổ tay trong và nếp gấp cánh tay – cẳng tay.
Dưới huyệt Tứ Độc (Ttu.9) 1 thốn, giữa 2 xương tay quay và xương trụ.
ĐẶC TÍNH
Kỳ Huyệt.
TÁC DỤNG
Thông lạc, minh mục.
GHI CHÚ
• Xác định giữa nếp gấp cổ tay trong và nếp gấp cánh tay – cẳng tay. Dưới huyệt Tứ Độc (Ttu.9) 1 thốn, giữa 2 xương tay quay và xương trụ.
CHỦ TRỊ
Trị chi trên bị liệt hoặc co giật, thần kinh cánh tay trước đau, Hysteria.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Có thể châm xuyên qua phía bên kia.
PHỐI HỢP HUYỆT
Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị chi trên liệt, thần kinh cánh tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Đắc khí, có cảm giác tê căng lan tới trước cánh tay hoặc lên tới khuỷu tay.