HUYỆT: Thập Tuyên
HÌNH ẢNH
XUẤT XỨ
Kỳ Hiệu Lương Phương.
VỊ TRÍ
Ở đỉnh cao nhất giữa đầu 10 ngón tay.
ĐẶC TÍNH
Kỳ Huyệt.
CHỦ TRỊ
Trị sốt cao, kích ngất, hôn mê, say nắng, động kinh, Hysteria, đầu ngón tay tê.
CHÂM CỨU
• Châm cạn, hoặc châm nặn ra tí máu.
• Cấp cứu: châm cạn chừng 0,1 thốn, vê kim mạnh, rút kim.
• Trị họng viêm, amidal viêm cấp: có thể châm nặn ra máu.
GIẢI PHẪU
• Dưới huyệt là đầu đốt cuối của các xương ngón tay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6, C7, C8 và D1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Lăng (Tb.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Tứ Hoa trị ngũ tâm phiền nhiệt (Châm Cứu Đại Thành).
2.Phối Du Phủ (Th.27) + Đản Trung (Nh 17) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khuyết Bồn (Vi 12) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Đột (Nh 22) + Thiên Song (Ttr.16) + Trung Phủ (P.1) trị ngũ anh [bướu cổ] (Châm Cứu Đại Toàn).
3.Phối Đại Chùy (Đc 14) + Nhĩ Tiêm trị sốt cao hoặc trúng nắng (Châm Cứu Học Thượng Hải).