Huyệt Ngoại Quan: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh thủ thiếu dương tam tiêu

Ngoại Quan

Tên Huyệt Ngoại Quan:

Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi là Ngoại Quan (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh khu.10).

Đặc Tính Huyệt Ngoại Quan:

Huyệt thứ 5 của kinh Tam Tiêu.

Huyệt Lạc.

1 trong Bát Hội Huyệt (huyệt giao hội với Dương Duy Mạch),

Biệt Tẩu của kinh Quyết Âm.

Vị Trí Huyệt Ngoại Quan:

Trên lằn chỉ cổ tay 2 thốn, giữa xương quay và xương trụ, ở mặt giữa sau cánh tay.

Giải Phẫu:

Dưới da là khe giữa các cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi dài riêng ngón tay cái ở ngoài, với các cơ duỗi riêng ngón tay út và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ ở trong, giữa màng gian cốt.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.

Tác Dụng Huyệt Ngoại Quan:

Giải biểu nhiệt, khu đờm, thông khí trệ ở kinh lạc.

Chủ Trị Huyệt Ngoại Quan:

Trị chi trên liệt, thần kinh gian sườn đau, đầu đau, tai ù, điếc, cổ gáy cứng, sốt, cảm mạo.

Phối Huyệt:

1. Phối Hội Tông (Tam tiêu.7) trị tai ù (Thiên Kim Phương).

2. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10) trị cánh tay teo, liệt, tê (Thiên Kim Phương).

3. Phối Đại (Thái) Uyên (Phế 9) + Nội Đình (Vị 44) + Thương Khâu (Tỳ 5) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị miệng không mở được (Thiên Kim Phương).

4. Phối Chi Câu (Tam tiêu.6) + Đại Lăng (Tâm bào.7) trị bụng bị bí kết (Ngọc Long Ca).

5. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Phong Thị (Đ.31) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thủ Tam Lý (Đại trường.10) trị tay chân đau do phong thấp (Châm Cứu Đại Thành).

6. Tả Ngoại Quan (Tam tiêu.5) thấu Nội Quan (Tâm bào.6) trị hông sườn đau (Y Học Cương Mục).

7. Phối Hậu Khê (Tiểu trường.3) trị đầu và mắt đau (Thần Cứu Kinh Luân).

8. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị cảm mà không sốt (Châm Cứu Học Giản Biên).

9. Phối Ế Phong (Tam tiêu.17) + Giáp Xa (Vị 6) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị quai bị (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).

10. Phối Bá Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (Phế 7) trị ngoại cảm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

11. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) trị tay cứng đờ (Châm Cứu Học Thượng Hải).

12. Phối Dương Phụ (Đ.38) + Nội Quan (Tâm bào.6) trị hông ngực đau nhói (Châm Cứu Học Thượng Hải).

13. Phối Dưỡng Lão (Tiểu trường.6) + Nội Quan (Tâm bào.6) trị khớp cổ tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu Huyệt Ngoại Quan:

Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn, hoặc xiên qua Nội Quan. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:

”Biệt của thủ Thiếu dương gọi là Ngoại Quan… Bệnh thực thì quyết, hư thì liệt, què, ngồi xuống không đứng lên được. Nên thủ huyệt lấc để châm” (Linh khu 10, 158).

“Khớp tay chân sưng đau, gối lạnh, tay chân tê, đầu đau do phong, lưng đau, gân xương trong và ngoài đùi đau, đỉnh đầu đau, xương chân mày đau, tay chân nóng, tay chân tê, mồ hôi trộn, mắt sưng, mắt lở loét, thương hàn mà biểu nóng, ra mồ hôi, duy chỉ có huyệt Ngoại Quan là cần thiết” (Bát Mạch Bát Huyệt Trị Chứng Ca).

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh thủ thiếu dương tam tiêu

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận