Huyệt Hậu Khê: Vị trí, tác dụng điều trị | Kinh túc thái dương bàng quang

Hậu Khê

Tên Huyệt:

Khi gấp ngón tay vào bàn tay, sẽ lộ rõ đường chỉ tâm đạo (giống như khe suối = khê), huyệt ở cuối (sau = hậu) của đường vân này, vì vậy gọi là Hậu Khê.

Xuất Xứ:

Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu 2).

Đặc Tính:

Huyệt thứ 3 của kinh Tiểu Trường.

Huyệt Du, Thuộc hành Mộc.

Huyệt Bổ của kinh Tiểu Trường.

Huyệt giao hội với Đốc Mạch.

Vị Trí huyệt:

Chỗ lõm phía sau khớp xương ngón và bàn của ngón thứ 5, ngang với đầu trong đường vân tim ở bàn tay, nơi tiếp giáp da gan tay – mu tay.

Giải Phẫu:

Dưới da là cơ dạng ngón tay út, bờ trong cơ gấp ngắn ngón tay, cơ đối ngón út, bờ trong đầu dưới xương bàn tay thứ 5.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Tác Dụng:

Thanh thần trí, cố biểu, giải nhiệt, thư cân.

Chủ Trị:

Trị cổ gáy đau cứng, đầu đau, lưng đau, tai ù, điếc, chi trên liệt, động kinh, sốt rét, ra mồ hôi trộm.

Phối Huyệt:

1. Phối Đại Trữ (Bàng quang.11) + Đào Đạo (Đc.13) + Khổng Tối (Phế 6) + Thiên Đột (Nh.22) trị đầu đau (Bị Cấp Thiên Kim Phương).

2. Phối Âm Khích (Tm.6) trị mồ hôi trộm (Châm Cứu Tụ Anh).

3. Phối Dương Trì (Tam tiêu.4) + Giải Khê (Vị 41) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Lệ Đoài (Vị 45) + Phong Trì (Đ.20) trị thương hàn mà mồ hôi không ra (Châm Cứu Tụ Anh).

4. Phối Lao Cung (Tâm bào.8) trị hoàng đản (Bách Chứng Phú).

5. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) trị đùi vế đau (Bách Chứng Phú).

6. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đờm (Châm Cứu Đại Thành).

7. Phối Bá Lao + Gian Sửu (Tâm bào.5) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị lạnh nhiều nóng ít (Châm Cứu Đại Thành).

8. Phối Cưu Vĩ (Nh.15) + Thần Môn (Tm.7) trị ngũ giản (Thắng Ngọc Ca).

9. Phối Liệt Khuyết (Phế 7) trị ngực đau, cổ đau (Châm Cứu Đại Toàn).

10. Phối Phong Phủ (Đc.16) + Thừa Tương (Nh.24) trị gáy cứng (Y Học cương Mục).

11. Phối Bát Tà + Tam Gian (Đại trường.3) trị tay tê, bàn tay tê đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).

12. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sửu (Tâm bào.5) trị sốt rét cách nhật (Châm Cứu Học Thượng Hải).

13. Phối Phong Phủ (Đc.16) trị đầu đau, cổ đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

14. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Điều Khẩu (Vị 38) thấu Thừa Sơn (Bàng quang.57) + Nhân Trung (Đc.26) trị vùng lưng vai nóng rát (Châm Cứu Học Thượng Hải).

15. Phối A Thị Huyệt + Ân Môn (Bàng quang.37) + Huyệt tương ứng 2 bên cột sống, trị té ngã hoặc lao động làm tổn thương vùng lưng (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc thái dương bàng quang

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận