Huyệt Đào đạo: Vị trí, tác dụng điều trị | Mạch đốc

Đào đạo

Tên Huyệt:

Đào = hun đúc nên, chỉ dương khí thông hành như cái bếp hun đúc cho đường (đạo) được thông, vì vậy gọi là Đào Đạo (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 13 của mạch Đốc.

+ Hội của mạch Đốc với kinh Bàng Quang (ở huyệt Phong Môn).

Vị Trí:

Chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 1, ngay dưới huyệt Đại Chùy 1 đốt sống.

Giải Phẫu:

Dưới da là gân cơ thang, gân cơ trám hoặc cơ thoi, gân cơ răng bé sau – trên, cơ gối đầu, cơ gai dài của lưng, cơ ngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, các nhánh của đám rối cổ, các nhánh của dây thần kinh sống.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Tác Dụng:

Sơ giải tà ở biểu, thanh nhiệt ở Phế, bổ hư tổn, định thần.

Chủ Trị:

Trị đầu đau, cột sống đau, lưng đau, cột sống yếu, sốt rét, cảm cúm, sốt âm, mồ hôi trộm, hoa?ng sợ.

Phối Huyệt:

1. Phối Phong Trì (Đ.20) + Thần Đường (Bàng quang.44) trị say rượu (Tư Sinh Kinh).

2. Phối Phế Du (Bàng quang.23) trị sốt do thời dịch [tuế nhiệt thời hành] (Bách Chứng Phú).

3. Phối Cao Hoang (Bàng quang.43) + Phế Du (Bàng quang.13) + Thân Trụ (Đốc.12) trị ngũ lao, thất thương (Càn Khôn Sinh Ý).

4. Phối Cách Du (Bàng quang.17) + Phế Du (Bàng quang.13) trị điên cuồng.

5. Phối Gian Sư? (Tâm bào.5) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Nội Quan (Tâm bào.6) trị sốt rét.

6. Phối Nhân Trung (Đốc.26) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Phong Long (Vi.40) + Yêu Kỳ trị động kinh.

Châm Cứu:

Châm chếnh lên, luồn dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống lưng 1-2, sâu 0, 3-1 thốn. Cứu 10-15 phút.

Xem thêm: Các huyệt trên Mạch đốc

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận