Huyệt Đái Mạch

HUYỆT: Đái Mạch

HÌNH ẢNH

TÊN HUYỆT

Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đái (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là ĐáiMạch.

TÊN KHÁC

Đới Mạch.

XUẤT XỨ

Thiên ‘Điên Cuồng’ (Linh Khu 22).

VỊ TRÍ

Tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với rốn.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt thứ 26 của kinh Đởm.

• Huyệt giao hội với Mạch Đới.

• Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên.

TÁC DỤNG

Điều hòa Đái mạch, tư Can Thận, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.

CHỦ TRỊ

Trị lưng và thắt lưng đau, thần kinh gian sườn đau, bàng quang viêm, màng trong tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, bạch đái.

CHÂM CỨU

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, Đại trường hoặc Thận.

• Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.

• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.



PHỐI HỢP HUYỆT

1.Phối Hiệp Khê (Đ 43) trị bụng dưới cứng đau, kinh nguyệt không đều (Tư Sinh Kinh).

2.Phối Bạch Hoàn Du (Bq 30) + Gian Sử (Tb 7) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị xích bạch đới (Tư Sinh Kinh).

3.Phối Huyết Hải (Ty 10) trị kinh nguyệt không đều (Tư Sinh Kinh).

4.Phối cứu Quan Nguyên (Nh.4) trị Thận suy (Ngọc Long Ca).

5.Phối Khí Hải (Nh.6) + Ngũ Xu (Đ 27) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị xích bạch đới (Trung Quốc Châm cứu Học Khái Yếu)

6.Phối Âm Lăng Tuyền (Ty 9) + Bạch Hoàn Du (Bq 30) + Tam Âm Giao (Ty 6) trị bạch đới ra nhiều (Châm cứu Học Thượng Hải).

7.Phối Địa Cơ (Ty 8) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Trung Cực (Nh.3) thấu Khúc Cốt (Nh.2) trị màng trong tử cung viêm (Châm cứu Học Thượng Hải).

8.Phối Hoàn Khiêu (Đ 30) + Khiêu Dược + Thận Tích + Tứ Cường trị bại liệt (Châm cứu Học Thượng Hải).

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận