Huyệt Đại Chung

HUYỆT: Đại Chung

HÌNH ẢNH

TÊN HUYỆT

• Đại: lớn. Chung: cái chuông, ở đây ý chỉ nơi kinh khí đổ dồn về.

• Huyệt là huyệt Lạc của kinh túc Thái Âm Thận, là tạng nhiều (đại) khí. Chung cũng được hiểu là gót chân, nó nâng đỡ toàn thể sức nặng của cơ thể, huyệt nằm ở đó, vì vậy gọi là Đại Chung (Trung Y Cương Mục).

XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10).

VỊ TRÍ

Ở chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót, dưới huyệt Thái Khê 0,5 thốn.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt thứ 4 của kinh Thận.

• Huyệt Lạc.

• Huyệt Biệt Tẩu của Thái Dương.

TÁC DỤNG

Điều Thận, hòa huyết, bổ ích tinh thần.

CHỦ TRỊ

Trị gân gót chân đau, lưng đau, tiểu khó, suyễn, táo bón, thần kinh suy nhược, Hysteria.

CHÂM CỨU

Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là bờ trong gân gót chân, phía trước cơ gân của cơ gấp dài ngón chân cái, gân cơ gấp dài các ngón chân, mặt trên xương gót chân.

• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.

• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.



PHỐI HỢP HUYỆT

1.Phối Khích Môn (Tb 4) trị hoảng sợ, sợ người, thần khí bất túc (Thiên Kim Dực Phương).

2.Phối Thạch Quan (Th 18) trị bón (Tư Sinh Kinh).

3.Phối Thái Khê (Th 3) trị ngực tức, muốn nôn (Tư Sinh Kinh).

4.Phối Khích Môn (Tb 4) trị lo sợ, thần khí không đủ (Tư Sinh Kinh).

5.Phối Nhiên Cốc (Th 2) + Tâm Du (Bq 15) trị ho ra máu (Tư Sinh Kinh).

6.Phối Thông Lý (Tm.5) trị mệt mỏi, muốn nằm (Bách Chứng Phú).

7.Phối Dũng Tuyền (Th 1) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Khúc Trì (Đtr 11) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Tuyệt Cốt (Đ 39) trị thương hàn sốt cao không giảm (Châm cứu Đại Thành).

8.Phối Bá Hội (Đc 20) + Gian Sử (Tb 5) + Hoàn Khiêu (Đ 30) + Khúc Trì (Đtr 11) + Kiên Ngung (Đtr 15) + Kiên Tỉnh (21) + Phong Trì (Đ 20) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Tuyệt Cốt (Đ 39) trị trúng phong khí tắc, đờm kéo, hôn mê (Thần Cứu Kinh Luân).

9.Phối Bá Hội (Đc 20) + Gian Sử (Tb 5) + Khúc Trì (Đtr 11) + Kiên Tỉnh (Đ 21) + Phong Trì (Đ 20) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị phong trúng tạng phủ bất tỉnh (Vệ Sinh Bảo Giám).

10.Phối Bá Hội (Đc 20) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Khúc Trì (Đtr 11) + Phong Trì (Đ 20) trị ngoại cảm phong hàn (Thái Ất Thần Châm cứu).

10.Phối Đào Đạo (Đc 13) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Phong Trì (Đ 20) + Thân Trụ (Đ 12) trị cảm phong nhiệt (Châm cứu Tập Cẩm).

12.Phối châm nặn máu Hợp Cốc (Đtr 4) + Khúc Trì (Đtr 11) + Ngoại Quan (Ttu 6) + Ngư Tế (P 9) trị cảm phong nhiệt (Châm cứu Học Giảng Nghĩa).

THAM KHẢO

• “Xương bị hàn nhiệt, làm cho người bệnh không lúc nào yên, mồ hôi ra không ngừng, nếu răng chưa khô, thủ huyệt Lạc phía trong đùi của kinh Thiếu Âm [Đại Chung] (Linh Khu 21, 4).

• “Bàng Quang kinh bệnh, đầu cổ sưng đau, cổ gáy thắt lưng chân đau khó bước, lỵ ngược, cuồng điên là chứng Tâm Đởm nhiệt, lưng cứng, tay cứng, trán đau, xương chân mày đau, chảy máu cam, mắt vàng, gân xương teo, lòi dom, trĩ lậu, ngực bụng đầy tức, nếu muốn chữa, không cách nào khác là Kinh Cốt + Đại Chung, hiệu quả rõ rệt” (Thập Nhị Kinh Trị Chứng Chủ Khách Nguyên Lạc Quyết).

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận