Hướng dẫn châm cứu điều trị đau dây thần kinh liên sườn

ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH LIÊN SƯỜN

1.ĐẠI CƯƠNG

– Đau dây thần kinh liên sườn là bệnh cảnh xuất hiện khi dây thần kinh liên sườn bị tổn thương (viêm nhiễm, chèn ép) tuỳ vào vị trí mức độ, số lượng dây thần kinh liên sườn bị tổn thương trên lâm sàng mà bệnh nhân có biểu hiện khác nhau. Bệnh thường đau tại nơi tổn thương khi ấn vào, đau chạy dọc theo đường đi của dây thần kinh, đau tăng khi ho, hít thở sâu,  căng dãn lồng ngực . Đau thần kinh liên hay gặp trong bệnh lý cột sống , chấn thương lồng ngực , Zona .

– Theo Y học cổ truyền, bệnh thuộc chứng “ Hiếp thống” do Can khí uất kết, Can hoả quá mạnh hoặc do khí trệ huyết ứ , đàm ẩm.  Bệnh nhân thường đau một hoặc hai bên mạng sườn, ngực sườn đầy tức, dễ cáu giận, miệng đắng,  mạch huyền, khẩn

2.CHỈ ĐỊNH

Đau thần kinh liên sườn do lạnh, sau chấn thương, Zona .

3.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Đau thần kinh liên sườn triệu chứng trong bệnh cảnh có ép tuỷ ( Lao cột sống, u tuỷ, chấn thương cột sống …)

4.CHUẨN BỊ

4.1. Cán bộ y tế: Bác sỹ , y sỹ , lương y đã được đào tạo về châm cứu.

4.2. Phương tiện

– Máy điện châm hai tần số bổ, tả

– Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 6-8-10 cm, dùng riêng cho từng người bệnh

– Khay men, kìm có mấu, bông, cồn700

4.3. Người bệnh

– Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.

– Tư thế người bệnh nằm nghiêng, bên đau quay lên phía trên

5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Phác đồ huyệt 

– Nội quan            – Chương môn                – Đại bao

– Thiên trì             – Hành gian                    – A thị huyệt

– Phong long                  – Kỳ môn                       –  Chi câu

– Can du               – Thái khê                      – Huyết hải

5.2. Thủ thuật

Xác định và sát trùng da vùng huyệt, châm kim qua da nhanh đẩy kim từ từ theo hướng đã định, châm  phải đạt đắc khí .

Mỗi lần chọn 6-8 huyệt dưới đây, châm tả, kim nghiêng 450:

* Tổng huyệt:       – Nội quan            – Chương môn                – Đại bao

– Thiên trì             – Hành gian                    – A thị huyệt

* Thể Đàm ẩm:     – Phong long                  – Kỳ môn                       –  Chi câu

* Thể Huyết ứ:     – Can du               – Thái khê                      – Huyết hải

5.3. Kích thích bằng máy điện châm

– Tần số: + Tả: 6- 20Hz, + Bổ: 0,5- 4Hz

– Cường độ: 14-150 microAmpe, tăng dần tới ngưỡng bệnh nhân chịu được.

– Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện châm.

5.4. Liệu trình điều trị

– Điện châm ngày một lần, một liệu trình điều trị từ 10- 15 lần châm tuỳ theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị .

6.THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN

6.1. Theo dõi: toàn trạng bệnh nhân, diễn biến đau.

6.2. Xử lý tai biến

6.1. Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp

6.2. Chảy máu khi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận